Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động

Ngày 17/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/01/2022 thay thế cho Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ, có  nhiều điểm mới về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội như: Tăng, giảm mức xử phạt, quy định bổ sung các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội…

Dưới đây là một số quy định mới về hành vi vi phạm hành chính và mức phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/20022 của Chính phủ so với Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP

(Có hiệu lực từ 17/01/2022)

Mức phạt theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP  

(Có hiệu lực từ 15/4/2020 đến 17/01/2022)

1

Hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

15 – 30 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 11)

Không quy định

2

Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động

50 – 75 triệu đồng

(Điểm b khoản 4 Điều 11)

Không quy định

3

Không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động

01 – 03 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 12)

Không quy định

4

Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi hoặc bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật

50 – 75 triệu đồng

(Điểm a khoản 2 Điều 14)

20 – 25 triệu đồng

(Điểm a khoản 2 Điều 13)

5

Tuyển người dưới 14 tuổi vào học nghề, tập nghề, trừ những nghề, công việc được pháp luật cho phép

50 – 75 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 14)

20 – 25 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 13)

6

Tuyển người vào tập nghề để làm việc cho mình với thời hạn tập nghề quá 03 tháng

50 – 75 triệu đồng

(Điểm a khoản 2 Điều 14)

Không quy định

7

Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng

05 – 10 triệu đồng

(Điểm a khoản 1 Điều 17)

02 –  05 triệu đồng

(Điểm a khoản 1 điều 16)

8

Không thông báo bảng kê trả lương hoặc có thông báo bảng kê trả lương cho người lao động nhưng không đúng theo quy định

05 – 10 triệu đồng

(Điểm d khoản 1 điều 17)

Không quy định

9

Không thông báo nội quy lao động đến toàn bộ người lao động hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc

01 – 03 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 19)

500.000 – 01 triệu đồng

(Khoản 1 Điều 18)

10

Dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

20 – 40 triệu đồng

(Điểm b khoản 3 Điều 19)

10 – 15 triệu đồng

(Điểm b khoản 3  Điều 18)

11

Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không quy định

20 – 40 triệu đồng

(Điểm c khoản 3 Điều 19)

10 – 15 triệu đồng

(Điểm c khoản 3  Điều 18)

12

Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động

20 – 40 triệu đồng

(Điểm đ Khoản 3 Điều 19)

Không quy định

13

Không bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới theo một trong các trường hợp sau: tuyển dụng; bố trí; sắp xếp việc làm; đào tạo; thời giờ làm việc; thời giờ nghỉ ngơi; tiền lương; các chế độ khác

05 – 10 triệu đồng

(Điểm a khoản 1 điều 28)

Không quy định

14

Không cho lao động nữ nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh

10 – 20 triệu đồng

(Điểm d khoản 2 Điều 28)

500.000 – 01 triệu đồng

(Điểm b khoản 1 Điều 27)

15

Không lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc khi sử dụng từ 1.000 người lao động nữ trở lên

10 – 20 triệu đồng

(Điểm l khoản 2 Điều 28)

Không quy định

16

Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc quá thời giờ làm việc

20 – 25 triệu đồng

(Điểm c khoản 2 Điều 29)

10 – 15 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 28)

17

Sử dụng người dưới 15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

20 – 25 triệu đồng

(Điểm d khoản 2 Điều 29)

10 – 15 triệu đồng

(Điểm c khoản 2 Điều 28)

18

Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, hoặc dùng vũ lực đối với người lao động là người giúp việc gia đình nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

50 – 75 triệu đồng

(Khoản 4 Điều 30)

Không quy định

19

Không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định

01 – 03 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa là 75 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 39)

500.000 – 01 triệu đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 38)

20

Làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để trục lợi chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp làm giả, làm sai lệch nội dung

10 – 20 triệu đồng/hồ sơ vi phạm nhưng tối đa là 75 triệu đồng

(Khoản 2 Điều 40)

05 – 10 triệu đồng

(Khoản 2 Điều 39)

Nội dung chi tiết xem tại đây: Nghị định 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *